lái tim
Jump to navigation
Jump to search
Vietnamese
Etymology
See trái tim. This form is probably from a coastal Northern dialect.
Pronunciation
Noun
- (possibly obsolete) Northern Vietnam form of trái tim (“heart”)
- 1888, M. Pinabel [Cố Thủy], Sách gương phúc, Ninh Phú Đường:
- Ví bằng con được vào lái tim Đức Chúa Jêsu lần nào cho lọn [...]
- If only i could enter Jesus' heart fully once [...]
- 1914, R. P. Serad [Cố Chính Trung], Sách dẫn đàng giữ đạo, 2nd edition, Kẻ Sở:
- Đức chúa Jêsu truyền sự kính thờ Lái tim người.
- Jesus spreads the worshipping of his Heart
- 1920, François Chaize [Cố Thịnh], “Phần II. Hạng vật có xương sống (Vertébrés)”, in Địa cầu vạn vật luận - Động vật (Histoire naturelle - zoologie):
- 4° Lớp ếch nhái ( Batraciens ) Có máu lạnh; lái tim có 3 ngăn; vật ấy hoá hình, lúc bé có go để thở dưới nước rồi thay go lấy phổi để thở trong khí giời; có da trơn trụi lông; thường có 4 chân; hầu hết đẻ trứng.
- 4° Amphibians ( Batraciens ) are ectothermic; they have three-chambered hearts and undergo metamorphosis, as when they are juvenile, they have gills to breathe underwater but lose their gills for lungs in order to breathe air; their skin is smooth and furless; they are often quadruped; most are oviparous.